Biểu hiện của động cơ khi công suất yếu
Máy nóng; Khói đậm mầu; Tăng tốc kém; Không kéo được tải lớn; Áp suất nén yếu
Trong một số trường hợp, máy có tiếng kêu bất thường, tốc độ không ổn định, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn.
Biểu hiện của khí xả
Khí thải không màu hoặc có mầu nâu rất nhạt: chứng tỏ quá trình cháy khá tốt.
Khí thải có mầu nâu sẫm hoặc đen: thừa nhiên liệu hoặc thiếu không khí, do hệ thống nhiên liệu hỏng (điều chỉnh sai nhiên liệu cung cấp, vòi phun phun không sương…) hoặc cản trở lớn các đường nạp (tắc lọc khí, tắc ống cao su đường hút, bướm gió mở không hết..).
Khí thái có mầu xanh đậm: do lọt dầu nhờn vào buồng cháy khi nhóm xec măng- xi lanh không đảm bảo kín khít. Nếu có mầu xanh nhạt lúc có mầu lúc không, thường do nguyên nhân bỏ máy.
Khí thải có màu trắng: xăng có lẫn nước hoặc đệm nắp máy bị cháy
Biểu hiện của đầu buji
Đầu buji bị đen là do sục dầu lên buồng cháy hoặc do hỗn hợp nhiên liệu cháy ko hết
Đầu buji sáng là do động cơ làm việc quá nóng
Một số hư hỏng thông thường và cách khắc phục
a. Động cơ không khởi động được
Hư hỏng: – Khi bật khoá khởi động, động cơ không quay hoặc quay yếu
Nguyên nhân:
– Bình điện hết
– Các đầu dây nối bị lỏng
– Khoá điện máy khởi động bị hư
– Do rôto hoặc stato bị chạm chập
Cách khắc phục:
– Kiểm tra xiết chặt đầu mối bình điện
– Kiểm tra các đầu dây nối
– Sửa chữa khoá điện và máy khởi động
– Đưa về trạm sửa chữa, bảo dưỡng
b. Khi bật khoá điện khởi động trục khuỷu quay bình thường nhưng máy không nổ
Nguyên nhân:
– Hệ thống đánh lửa (biến áp đánh lửa, dây cao áp, bộ chia điện, nến đánh lửa…)
– Cuộn điện (cuộn kích từ)
– Bộ chế hoà khí, bơm xăng
– Đường ống dẫn nhiên liệu
Cách khắc phục:
– Kiểm tra bộ tăng điện, bộ chia điện, dây cao áp, nến điện, nếu cần thì thay thế
– Thay cuộn kích từ
– Kiểm tra khắc phục hỏng hóc của bộ chế hoà khí, bơm xăng
– Kiểm tra đường nhiên liệu c. Động cơ bị ngợp xăng
Nguyên nhân:
– Khởi động nhiều lần mà không nổ
– Tỉ lệ hoà khí (xăng, gió không đúng) bầu lọc gió bị tắc do bụi bẩn
Cách khắc phục:
– Tháo buji ra làm sạch và khô điện cực
– Khởi động động cơ và giữ thời gian trong vòng 15 giây
– Lắp lại buji
– Khởi động lại đông cơ nhưng không đạp chân ga
– Dùng khí nén thổi sạch bầu lọc gió và chỉnh lại tỉ lệ hoà khí
d. Động cơ bị nóng, nhiệt độ nước làm mát tăng cao, công suất giảm
Nguyên nhân:
– Hệ thống làm mát hay hệ thống bôi trơn bị trục trặc
– Thời điểm đánh lửa sai.
Cách khắc phục:
– Nếu nước làm mát trong két nước sôi phải đợi nước sôi mới được mở két nước
– Nếu thiếu nước phải bổ sung nước vào két làm mát
– Kiểm tra và đặt lại thời điểm đánh lửa e. Động cơ dễ chết máy
Nguyên nhân:
– Buji
– Dây cao áp bị trục trặc
Cách khắc phục:
– Kiểm tra làm sạch dây điện của buji
– Kiểm tra dây cao áp
f. Động cơ vẫn nổ, sau khi đã tắt khoá điện
Nguyên nhân:
– Bộ chế hoà khí trục trặc
– Thời điểm đánh lửa sai
– Khoá điện hỏng
– Muội than trong buồng đốt nhiều
Cách khắc phục:
– Sửa chửa bộ chế hoà khí
– Điều chỉnh lại thời điểm đánh lửa
– Tháo buji đánh lại
– Làm sạch buồng đốt
g. Có tiếng nổ trong đường ống xả
Nguyên nhân:
– Thời điểm đánh lửa sai (đánh lửa quá muộn)
– Khe hở nhiệt của supap không đúng
Cách khắc phục:
– Kiểm tra bộ ngắt nhiên liệu
– Kiểm tra bầu lọc gió
– Chỉnh lại khe hở suppap
– Điều chỉnh thời điểm đánh lửa
h. Có tiếng nổ trong đường ống nạp
Nguyên nhân:
– Bướm gió mở
– Thời điểm đánh lửa sai (đánh lửa quá sớm)
– Khe hở nhiệt suppap không đúng
– Áp lực động cơ không đủ
Cách khắc phục:
– Kiểm tra bướm gió
– Điều chỉnh lại thời điểm đánh lửa
– Kiểm tra điều chỉnh lại khe hở nhiệt suppap
– Kiểm tra áp suất động cơ
g. Động cơ tiêu hao nhiên liệu quá cao
Nguyên nhân:
– Bình xăng, công tắc bình xăng, ống dẫn bình xăng, tỉ lệ hoà khí sai, bộ chế hoà khí có hiện tượng dò xăng
– Lực cản lan quá lớn
– Đánh lửa quá sớm hoặc quá trễ
– Ap lực xilanh không đủ (tụt hơi)
– Garăngti quá cao
– Chạy tốc độ thấp hay cao trong tình trạng quá tải
Cách khắc phục:
– Kiểm tra và sửa chữa đường ống nhiên liệu
– Chỉnh lại thời điểm đánh lửa
– Làm hơi (hay đại tu lại)
– Chỉnh lại garăngti